ĐỘNG TỪ LIÊN KẾT (LINKING VERBS)

Đây không phải là những ĐT thường chỉ dùng để diễn tả hành động, ĐT Liên kết cho thấy rõ hơn mối liên hệ giữa chủ ngữ và bổ ngữ.

Theo sau ĐT Liên kết là Tính từ (Adj), không phải Trạng từ (Adv).

  • LOẠI 1: NHỮNG ĐỘNG TỪ LIÊN KẾT THẬT SỰ

(TRUE LINKING VERBS)

True Linking Verbs Examples Meaning
TO BE: THÌ/ LÀ/ BỊ/ Ở I am glad you came today. Đt to be “am” nối chủ ngữ “I” với trạng thái “vui vẻ”- “glad” là tính từ.
TRỞ NÊN It became clear that she loved him. Đt “become” nối chủ ngữ “it” với trạng thái “rõ ràng”- “clear” là tính từ
SEEM: TRÔNG CÓ VẺ He seemed very serious about this problem. Đt “seem” nối chủ ngữ “he” với trạng thái “nghiêm túc”- “serious” là tính từ.
  • LOẠI 2: NHỮNG ĐỘNG TỪ VỪA LÀ ĐT LIÊN KẾT VỪA LÀ ĐT THƯỜNG.
Grow: phát triển Smell: Ngửi thấy Stay: lưu lại
Look:nhìn, trông có vẻ Sound: Nghe có vẻ Get: lấy được
Prove: chứng minh rằng Taste: Nếm Appear: trông có vẻ
Remain: Còn lại Turn: hóa ra là Feel: có cảm giác

⇒ Để xác định trường hợp nào những ĐT kể trên đóng vai trò ĐT thường hay ĐT liên kết, chúng ta xét ví dụ sau về ĐT “Look”

  1. The flowers looked wilted: Những bông hoa trong có vẻ héo.
  1. She looked for wild flowers: Cô ấy tìm kiếm những bông hoa dại.
  1. Trong câu 1, “look” đóng vai trò ĐT Liên kết vì khi ta thay “look” bằng ĐT liên kết thật sự là To be, thì câu vẫn có nghĩa.

“The flowers were wilted”: Những bông hoa đã héo.

  1. Trong câu 2, “look” là ĐT thường vì khi ta thay “Look” bằng ĐT Liên kết thật sự To Be “were”, câu có nghĩa không hợp lý: “She were for wild flowers”: Cô ấy là để cho những bông hoa dại.