Một số từ thường hay phát âm sai

MỘT SỐ TỪ THƯỜNG HAY PHÁT ÂM SAI

♦ ♦ ♦ Ms. Ngân ♦ ♦ ♦

mot-so-tu-phat-am-sai

(Các em có thể save ảnh về điện thoại hoặc máy tính để học)

1. recipe /ˈresəpi/: công thức nấu ăn

Có nhiều bạn đọc từ này là rì-cíp. Tuy nhiên, các bạn nên nhớ từ này có 3 âm, và mình phải đọc là ré-sơ-pi, nhấn vào âm thứ nhất

2. resume /ˈrezəmeɪ/: sơ yếu lí lịch

Một điều lưu ý đối với từ này là nó có 2 nghĩa với 2 cách đọc khác nhau. Nếu mang nghĩa bắt đầu lại thì chúng ta sẽ đọc là /rɪˈzuːm/ – rì-zum. Nếu mang nghĩa

Sơ yếu lí lịch (CV) thì chúng ta sẽ đọc là ré-zơ-mei. Và nếu muốn biết từ resume đang mang nghĩa nào, chúng ta phải dựa vào ngữ cảnh của câu có chứa từ này.

3. dessert and desert

Dessert /dɪˈzɜːrt/:món tráng miệng

Desert  /ˈdezərt/: sa mạc

Hai từ này mặc dù viết khá giống nhau nhưng phát âm khác nhau. Trong khi món tráng miệng các bạn phát âm là đì-zớt, nhấn vào âm 2 thì sa mạc các bạn phải đọc là đé-zợt, nhấn vào âm 1.

4. suit and suite

Suit /suːt/: đồ côm-lê

Suite /swiːt/: dãy phòng

Tương tự như trên, hai từ này mặc dù khác mỗi chữ “e” nhưng lại đọc hoàn toàn khác nhau. Với nghĩa côm-lê, các bạn phải đọc là sút, còn với nghĩa dãy phòng, phải đọc là squýt.

5.drawer /drɔːr/: hộc bàn

Nhìn cách viết của từ này có vẻ chúng ta phải đọc là ro-ờ. Tuy nhiên đọc như vậy là sai. Đối với từ này, các bạn chỉ phát ra 1 âm và đọc là ro.

♦ ♦ ♦ Ms. Ngân ♦ ♦ ♦